THE Young University Rankings | Cập Nhật Mới Nhất 2024

THE Young University Rankings là gì? Khi lựa chọn một trường đại học để du học, chúng ta có xu hướng bị thu hút bởi các trường đại học lâu đời và giàu thành tích vì các trường này đã khẳng định được thương hiệu và tên tuổi của mình.

Tuy nhiên, hiện nay nhiều trường đại học trẻ cũng đã được đầu tư rất mạnh về cơ sở vật chất, giảng viên chất lượng để cạnh tranh với những trường top đầu, và từ đó các bảng xếp hạng quốc tế dành cho những trường như vậy đã ra đời và được công nhận trên toàn thế giới.

Bài viết này sẽ chỉ tập trung vào THE Young University Rankings, Bảng xếp hạng các trường đại học Trẻ, được bình chọn bởi Times Higher Education (THE), để du học sinh có được cái nhìn tốt nhất về các lựa chọn trường đại học mới thành lập, nhưng đã có thành tích hoạt động xuất sắc!

THE Young University Rankings là gì?

Bảng xếp hạng các đại học trẻ toàn cầu từ Times Higher Education, hay còn gọi là THE Young University Rankings, là bảng xếp hạng các đại học trên toàn thế giới có tuổi đời từ 50 năm trở xuống, được THE công bố từ năm 2012

THE Young University Rankings là gì?
THE Young University Rankings là gì?

Xem thêm:

3 trường đại học đạt thành tích hàng đầu BXH năm 2023-2024

Đứng đầu bảng xếp hạng Times Higher Education Young Universities 2022-2023 là trường Paris Science et Lettres – Đại học Nghiên cứu PSL, Paris.

Được thành lập vào năm 2010, được cấu thành từ một trường đại học khác có thành tích hoạt động từ thế kỷ 16, đây cũng là trường đại học đầu tiên của Pháp giữ vị trí hàng đầu bảng xếp hạng Đại học Trẻ.

Hiện nay, nhà trường đã có 28 cựu sinh viên đoạt giải Nobel. Theo Times Higher Education (THE), PSL chiếm hơn 1/10 tổng số nghiên cứu được thực hiện tại các trường đại học ở Pháp, có không dưới 140 phòng thí nghiệm.

PSL, đứng thứ hai trong bảng xếp hạng các trường đại học trẻ năm 2021, có 20.500 sinh viên, tỷ lệ sinh viên nữ trên nam là 47:53 và cung cấp 9 bằng cử nhân và 48 bằng thạc sĩ trong tất cả các ngành, trong đó khoảng 20 ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh.

Vị trí thứ 2 thuộc về Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore đã đổi chỗ cho PSL vào năm 2022-2023 sau khi đứng đầu trong bảng xếp hạng năm 2021. Điểm xếp hạng của hai tổ chức chỉ cách nhau 0,5%.

Được thành lập vào năm 1991, Nanyang có 25.000 sinh viên đến từ hơn 100 quốc gia và duy trì mối quan hệ học thuật chặt chẽ với các trường đại học quốc tế hàng đầu bao gồm Imperial College, London, Stanford và Peking.

Đứng thứ 3 là Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông, thành lập năm 1991, giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng năm 2021. Một trong những giáo sư khoa học đời sống của trường đại học, Angela Wu, được vinh danh là một trong những Nhà khoa học trẻ của năm tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới vào năm 2018.

Thông tin quan trọng khác

Hồng Kông có ba tổ chức trong top 10, nhiều hơn bất kỳ quốc gia hay lãnh thổ nào khác, trong khi Pháp là quốc gia có nhiều đại diện nhất trong top 20, với năm tổ chức thuộc đất nước này.

Đại học Erasmus Rotterdam ở Hà Lan là trường đại học trẻ mới nhất, với thứ hạng cao nhất trong bảng xếp hạng, ở vị trí thứ tư.

Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kỳ đã vượt qua Vương quốc Anh để trở thành quốc gia có nhiều đại diện nhất nói chung, với 40 tổ chức mỗi quốc gia. Vương quốc Anh chia sẻ vị trí thứ ba với Iran (cả hai đều có 37 trường đại học thuộc nhóm này).

Nhìn chung, có 74 quốc gia và vùng lãnh thổ được liệt kê trong bảng, từ con số chỉ 68 vào năm ngoái trước đó.

Tiêu chí đánh giá

Bảng này dựa trên các chỉ số hiệu suất giống như Bảng xếp hạng Đại học Thế giới hàng đầu THE – World University Ranking, với các trọng số đã được điều chỉnh, cụ thể là chỉ số về danh tiếng.

Các trường đại học được đánh giá dựa trên tất cả các sứ mệnh cốt lõi, bao gồm cả khả năng giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao kiến thức và triển vọng quốc tế – để đưa ra những so sánh toàn diện và cân bằng nhất hiện có.

Bảng xếp hạng các trường đại học trẻ năm 2022-2023 bao gồm 539 trường đại học, tăng từ 475 vào năm 2021.

251 tổ chức khác được liệt kê với trạng thái “Chờ đợi”, nghĩa là đã cung cấp dữ liệu nhưng không đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện để được xếp hạng trong BXH THE. 

Xem thêm: Bảng xếp hạng Times Higher Education

25 trường tốt nhất, dựa theo BXH Đại học trẻ hàng đầu thế giới
25 trường tốt nhất, dựa theo BXH Đại học trẻ hàng đầu thế giới. Tham khảo: timeshighereducation

25 trường tốt nhất, dựa theo BXH THE Đại học trẻ hàng đầu thế giới

Tổng quát về 25 trường đại học tốt nhất

RankTrường đại học/ Quốc GiaSL Sinh viên FTESL Sinh viên/ Giảng viênSL Sinh viên Quốc tếTỉ lệ Nữ – Nam
1Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris | Pháp20,54715.125%47 : 53
2Nanyang Technological University, Singapore | Singapore23,95114.724%48 : 52
3The Hong Kong University of Science and Technology | Hong Kong10,14721.331%n/a
4Erasmus University Rotterdam | Netherlands28,93329.322%53 : 47
5Hong Kong Polytechnic University | Hong Kong21,97926.429%52 : 48
6Institut Polytechnique de Paris | Pháp6,0876.940%24 : 76
7University of Antwerp | Belgium15,34730.817%55 : 45
8University of Technology Sydney | Australia26,95539.637%52 : 48
9Maastricht University | Hà Lan18,1591855%60 : 40
10City University of Hong Kong | Hong Kong9,50610.756%54 : 46
11Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST) | Hàn Quốc3,65713.910%26 : 74
12Sorbonne University | Pháp42,33014.221%58 : 42
13Southern University of Science and Technology (SUSTech) | Trung Quốc4,2458.41%n/a
14Sant’Anna School of Advanced Studies – PisaI | Ý70610.321%36 : 64
15Pohang University of Science and Technology (POSTECH) | Hàn Quốc3,18310.13%24 : 76
16Pompeu Fabra University | Tây Ban Nha11,86322.913%60 : 40
17University of Canberra | Úc9,89335.429%n/a
18Université Paris Cité | Pháp62,3661719%64 : 36
18Université Paris-Saclay | Pháp40,88412.719%49 : 51
20Medical University of Graz | Austria3,73313.326%53 : 47
21Queensland University of Technology | Úc36,36640.218%53 : 47
22Medical University of Innsbruck | Austria3,16812.143%54 : 46
23Medical University of Vienna | Austria7,2328.930%54 : 46
24University of Wollongong | Úc18,22230.230%53 : 47
25University of Luxembourg | Luxembourg4,89019.152%53 : 47

Đánh giá theo Tiêu chí

RankTrường đại học/ Quốc GiaĐánh giá tổng thểCitationsTrích dẫnIndustry IncomeThu nhậpInternationalTiêu chuẩn quốc tếResearchNghiên cứuTeachingGiảng dạy
1Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris | Pháp76.680.178.780.578.370.3
2Nanyang Technological University, Singapore | Singapore76.185.18793.979.558.5
3The Hong Kong University of Science and Technology | Hong Kong74.286.665.197.67456.8
4Erasmus University Rotterdam | Netherlands72.79776.588.571.844.9
5Hong Kong Polytechnic University | Hong Kong68.783.74697.165.951.2
6Institut Polytechnique de Paris | Pháp67.76977.194.566.460.3
7University of Antwerp | Belgium65.885.485.770.664.644.5
8University of Technology Sydney | Australia65.783.75597.261.345.3
9Maastricht University | Hà Lan65.576.184.698.16644.8
10City University of Hong Kong | Hong Kong64.575.446.699.759.351.6
11Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST) | Hàn Quốc64.385.491.85159.549.2
12Sorbonne University | Pháp63.876.638.270.454.660.8
13Southern University of Science and Technology (SUSTech) | Trung Quốc63.698.578.560.455.536.4
14Sant’Anna School of Advanced Studies – PisaI | Ý63.470.589.257.858.660.3
15Pohang University of Science and Technology (POSTECH) | Hàn Quốc63.265.49831.165.264.2
16Pompeu Fabra University | Tây Ban Nha62.894.247.866.851.343.2
17University of Canberra | Úc62.798.644.289.848.435.8
18Université Paris Cité | Pháp6286.536.367.743.756.5
18Université Paris-Saclay | Pháp6280.256.468.25252.8
20Medical University of Graz | Austria61.195.966.7784339.6
21Queensland University of Technology | Úc60.686.85084.650.239.6
22Medical University of Innsbruck | Austria60.288.491.587.242.340.6
23Medical University of Vienna | Austria59.692.761.979.836.943.8
24University of Wollongong | Úc58.977.355.894.75238.7
25University of Luxembourg | Luxembourg58.465.747.399.556.943.3

Kết

Trên đây là tổng hợp danh sách 25 trường đại học hàng đầu theo BXH Đại học Trẻ hàng đầu thế giới

Để lại thông tin, liên hệ với ISC Education để được cung cấp thêm các thông tin quan trọng, để lựa chọn trường đại học du học phù hợp nhất với nhu cầu của cá nhân, gia đình